GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là điều kiện cần thiết để thành lập Doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam. Căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư, trước khi thành lập tổ chức kinh tế, điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài được hoạt động tại Việt Nam là phải có dự án đầu tư. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư, thì Bạn mới được thành lập doanh nghiệp để hoạt động.
Do đó, Khi Bạn muốn đầu tư vào Việt Nam cần lưu ý một số vấn đề cơ bản sau đây:
- Hình thức đầu tư;
- Lĩnh vực;
- Ngành nghề đầu tư;
- Vốn pháp định; và
- Tỷ lệ sở hữu của Bạn trong từng lĩnh vực, ngành nghề cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Những việc cần chuẩn bị khi Đăng ký Dự án Đầu tư:
- Đặt tên cho dự án đầu tư (Phải phù hợp với tính chất của dự án đầu tư);
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư (Phải có văn bản thỏa thuận thuê địa điểm hoặc hợp đồng thuê địa điểm);
- Quy mô đầu tư (Nêu rõ diện tích đất sử dụng, công suất thiết kế, sản phẩm đầu ra, quy mô xây dựng, phương án bảo vệ môi trường);
- Vốn đầu tư của dự án (Bao gồm, tổng vốn đầu tư, phương thức góp vốn, huy động vốn…);
- Thời gian hoạt động của dự án (Tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu về lao động, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án, đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư);
- Chứng minh năng lực tài chính (Thuyết minh tài chính, văn bản xác nhận số dư tài khoản tại ngân hàng).
Các hình thức đầu tư tại Việt Nam được quy định tại Luật Đầu tư gồm:
- Đầu tư thành lập doanh nghiệp;
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP (Public – Private Partner: Đầu tư theo hình thức hợp đồng đối tác công tư);
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (Business Cooperation Contract Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh).
Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
- Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư, ngoài ra có thể nộp thêm các tài liệu sau để chứng minh;
- Báo cáo tài chính (nếu là pháp nhân);
- Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (nếu là cá nhân hoặc pháp nhân mới thành lập);
- Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (theo pháp luật chuyên Ngành của Việt Nam và các Cam kết Điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên);
- Trường hợp các dự án thực hiện quyền phân phối, quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, thì hồ sơ phải có;
- Bản giải trình đáp ứng các điều kiện kinh doanh, quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, hàng hóa, dịch vụ kinh doanh và phạm vi hoạt động;
- Bản đăng ký nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu (trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu không kinh doanh…), hoặc
- Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa và phải nêu rõ mã số HS cho các hàng hóa xuất, nhập khẩu hoặc phân phối tại Việt Nam.
- Giải trình kinh tế, kĩ thuật bao gồm: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, giải pháp, công nghệ sử dụng và giải pháp bảo vệ môi trường (áp dụng đối với dự án có vốn đầu trên 300 tỉ đồng).
- Dự thảo điều lệ Doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên.
Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư:
Đối với Nhà đầu tư là cá nhân cần có Bản sao các giấy tờ sau:
Cá nhân có quốc tịch Việt Nam:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
Cá nhân có Quốc tịch nước ngoài:
Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam:
- Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Hộ chiếu.
Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam:
Đối với Nhà đầu tư là tổ chức:
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương (Được hợp pháp hoá lãnh sự);
- Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền và Bản sao Hộ chiếu của người đại diện theo uỷ quyền;
- Hợp đồng liên doanh đầu tư thành lập tổ chức kinh tế giữa Nhà đầu tư trong nước và Nhà đầu tư nước ngoài;
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được pháp luật quy định;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và các cá nhân chịu trách nhiệm chuyên môn theo quy định tại điều 9 Nghị định 102/2010 và văn bản chứng minh cá nhân trên sẽ làm việc tại doanh nghiêp đối với những ngành, nghề yêu cầu phải có năng lực chuyê môn phù hợp;
- Hợp đồng thuê địa điểm hoặc các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh.
Hồ sơ xin Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư được nộp và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT hoặc tại Ủy ban Nhân dân tỉnh/thành phố tùy thuộc vào quy mô dự án và quy định của một số tỉnh, thành phố.
Thời gian từ 15 – 30 ngày làm việc (Tùy vào quy mô ngành, nghề đầu tư và tính chất hồ sơ tại thời điểm thực hiện).
Nếu khách hàng có nhu cầu cần tư vấn hoặc đang quan tâm đến các dịch vụ nêu trên, xin hãy liên hệ ngay với LS Law Firm theo số Hotline: 0908 192 615 hoặc Email: lslawfirm2014@gmail.com để được các luật sư tư vấn và hỗ trợ.